Friday, 21 November 2014

Cách dùng '-ing form' (tiếng Anh bài 2)

-ING FORM
Trong bài này chúng ta học cái thể cách gọi là ‘-ing-form’. Ví dụ, walking, lying, speaking, going, v.v. Chúng ta sử dụng ‘-ing form’ không chỉ với động từ (verb), mà còn với tính từ (adjective) và danh từ (noun), cho cả quá khứ, hiện tại, và tương lai. Hãy xem xét các trường hợp của ‘-ing form’ như sau: 
1. là một GERUND, còn gọi là ‘danh động từ’. Thể của nó là:
            a gerund = a verb + ing (verbal noun) [động từ thêm ‘-ing’]

Friday, 14 November 2014

Hướng dẫn học bài 11 (Anh Văn Phật Pháp)

Part I. THE FOUNDING OF THE SANGHA OF BHIKKHUNIS (The Order of Nuns)

Paragraph 1. It was at the request of Elder Ānanda, the devoted attendant, and Queen Gotamī, that the Buddha founded the Order of nuns. Just as he had granted the rank of the two chief disciples for the Order of monks, he appointed two chief female disciples, Venerable Khemā and Venerable Uppalavannā, for the Order of nuns headed by Venerable Bhikkhunī Gotamī.

Friday, 31 October 2014

Hướng dẫn học bài 10 (Anh Văn Phật Pháp)

How to learn Lesson 10

Paragraph.1. Thus have I heard: Once the Master was staying among the Magadhans at Ekanala, the Brahmin village near the Southern Hill (Dakkhinagiri). Then the Brahmin, farmer Bharadvaja, had in yoke five hundred ploughs for sowing time.
Dịch:
Đoạn 1: Như vậy tôi nghe: Một thời Bậc đạo sư đang ở trong dân chúng Ma-kiệt-đà tại Ekanala, ngôi làng Bà-la-môn gần Đồi phía nam (Dakkhinagiri). Lúc ấy, Bà-la-môn, người nông dân Bharadvaja, chuẩn bị 500 cỗ xe cho mùa gieo hạt.

Wednesday, 15 October 2014

Chánh Niệm và Xung Năng trong Phân Tâm Học

Đây là bản dịch từ một bài nghiên cứu sâu sắc lấy từ cuốn sách rất có chiều sâu về nghiên cứu Phật học, đặc biệt trong lĩnh vực tâm lí học Phật giáo mà ngày nay được ứng dụng vào chuyên ngành tâm lí trị liệu. Đó là chương 23 trong cuốn sách "Buddhist Thought and Applied Psychological Research" (Tư tưởng Phật học và Nghiên cứu Tâm lí học ứng dụng), được Routledge xuất bản năm 2006. 
Sở dĩ tôi dịch bài này là vì sau khi đọc qua tôi cảm thấy rất thích thú về những ứng dụng rất tinh tế nhưng thiết thực của nó trong lĩnh vực trị liệu cho tự thân và cho chính những người mang 'sứ mệnh trị liệu'. Thật ra, danh từ 'trị liệu' nghe có vẻ mới mẻ nhưng kì thực thì nó đã là cái gì đó từ rất xa xưa. Đó là cái được rút ra từ những gì mà Đức Phật đã dạy còn gọi là những tư tưởng Phật học như là 'đối trị', 'điều trị', 'chữa trị'... cái tâm bệnh. Cái hay của nghiên cứu này là nó lấy các tư tưởng Phật học như là 'chánh niệm', 'ý thức', 'tỉnh thức', 'điều phục tâm', v.v. Đây cũng chính là trải nghiệm mà sau nhiều năm thực tập tôi cảm thấy tâm hồn nhẹ nhõm hơn, và cũng làm cho một số người thay đổi mà tôi hay nói là 'thay đổi thái độ là thay đổi cả cuộc đời'. 

Friday, 10 October 2014

Học và ôn tập bài 9 (Anh văn Phật Pháp)

Lesson 9: THE CONVERSION OF THE ROBBER ANGULIMĀLA
P 1. Angulimāla was a bloodthirsty robber who caused great destruction in the Kingdom of Kosala. Once the Lord, returning from his alms-round, entered the highway where lurked the robber. Then the Lord performed such a wonderful psychic power that the robber, although hurrying with all his might, was unable to catch up with the Lord who was walking at his ordinary pace. Then the robber stood still and said to the Lord:

Sunday, 5 October 2014

Các từ ngữ tiếng Anh trong chùa

English Vocabulary for Beginners in Buddhism


Danh xưng:
Đạo Phật:                           Buddhism
Đức Phật:                           the Buddha
Pháp:              the Dharma/Dhamma, the Teaching of the Buddha (the Buddha’s teaching)
Tăng:                                  the Sangha / Buddhist community of monks
Phật tử:                               Buddhists / Buddhist followers
Đại đức:                             Venerable
Thượng tọa/Hòa thượng:   Most Venerable
Tăng/Ni:                             Monk/Nun
Tỳ kheo/Tỳ kheo Ni:          Bhikkhu / Bhikkhuni: fully ordained monk/nun
Sa di/Sa di Ni (sāmaṇera): Novice / Female Novice
Ưu bà tắc (upāsaka):          Laymen
Ưu bà di (upāsikā):            Laywomen
Cư sĩ:                                  Laypeople / Laity
Thầy:                                  Teacher / Master
Tổ sư:                                 Patriarch
Đệ tử:                                 disciple / student
Pháp lữ                               Dharma friend
Pháp huynh:                       brother in Dharma
Pháp đệ:                             younger brother in Dharma

Saturday, 4 October 2014

Cách dùng mệnh đề liên hệ (tiếng Anh bài 1)

Chúng ta sử dụng relative clauses (mệnh đề liên hệ) là để nối 2 câu đơn giản lại với nhau, hoặc là bổ sung thêm thông tin cho câu.

Ví dụ: Angulimala was a bloodthirsty robber. He caused great destruction in the Kingdom of Kosala. 
=> Angulimala was a bloodthirsty robber who caused great destruction in the Kingdom of Kosala.